Tỷ lệ có việc làm cao

Thích hợp với các bạn đam mê nghiên cứu chuyên sâu về con người, lịch sử, địa lý, văn hóa, kinh tế, v.v. của các quốc gia phương Đông như: Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, v.v.

Ngay từ khi nhập học, sinh viên ngành Đông Phương học được lựa chọn một trong hai chuyên ngành là Tiếng Hàn Quốc hoặc Tiếng Trung Quốc.

Chương trình giảng dạy tuỳ chỉnh, phù hợp với từng hoàn cảnh và cá tính của mỗi sinh viên, giúp sinh viên phát huy tối đa năng lực bản thân.

Tiếng Trung

Học kỳ 1

  • Hạnh phúc trong học tập
  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng
  • Kinh tế – chính trị các nước Đông Á (3tc)
  • Tiếng Trung 1 (3tc)
  • Tiếng Trung 2 (3tc)

Học kỳ 2

  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng (2tc)
  • Tiếng Trung 3 (3tc)

Học kỳ 3

  • Công nghệ thông tin thời đại số (3tc)
  • Tiếng Trung 4 (3tc)
  • Tiếng Trung 5 (3tc)
  • Thực tập nhận thức (2tc)
  • Văn hóa – xã hội các nước Đông Á (3tc)
  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng (3tc)

Tiếng Hàn

Học kỳ 1

  • Hạnh phúc trong học tập
  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng
  • Kinh tế – chính trị các nước Đông Á (3tc)
  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng (3tc)
  • Tiếng Hàn sơ cấp 1
    초급 한국어 1 (3tc)

Học kỳ 2

  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng (2tc)
  • Tiếng Hàn sơ cấp 2
    초급 한국어 2 (3tc)

Học kỳ 3

  • Công nghệ thông tin thời đại số (2tc)
  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng (3tc)
  • Tiếng Hàn Sơ cấp 3
    초급 한국어 3 (3tc)
  • Tiếng Hàn Sơ cấp 4
    초급 한국어 4 (3tc)
  • Văn hóa đại chúng Hàn Quốc và Korean Wave
    한국 대중 문화와 한류 (한국어) (3tc)
  • Văn hóa – xã hội các nước Đông Á (3tc)
 
          Môn bắt buộc
          Môn tự chọn

Tiếng Trung

Học kỳ 1

  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng (3tc)
  • Tiếng Trung 6 (3tc)
  • Liên ngành 1 (3tc)
  • Giáo dục quốc phòng – an ninh (3 tuần) (6tc)
  • Tiếng Trung HSK 3A (3tc)
  • Chuyên đề: Từ chữ Hán đến chữ Nôm (1tc)

Học kỳ 2

  • Dẫn luận pháp luật và quyền con người (2tc)
  • Tiếng Trung HSK 3B (3tc)

Học kỳ 3

  • Giáo dục thể chất (3tc)
  • Tiếng Trung HSK 3C (3tc)
  • Liên ngành 2 (3tc)
  • Triết học Mác – Lênin (3tc)
  • Tiếng Trung HSK 4A (3tc)
  • Ngữ pháp Hán ngữ hiện đại (3tc)
  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng (2tc)

Tiếng Hàn

Học kỳ 1

  • Kiến thức và kỹ năng khai phóng (3tc)
  • Tiếng Hàn trung cấp 1
    중급 한국어 1 (3tc)
  • Lịch sử Hàn Quốc giản lược
    한국사 개론 (한국어) (3tc)
  • Giáo dục quốc phòng – an ninh (3 tuần) (6tc)
  • Thực tập nhận thức
    인지실습 (2tc)

Học kỳ 2

  • Dẫn luận pháp luật và quyền con người (2tc)
  • Tiếng Hàn trung cấp 2
    중급 한국어 2 (3tc)

Học kỳ 3

  • Giáo dục thể chất (3tc)
  • Tiếng Hàn trung cấp 3
    중급 한국어 3 (3tc)
  • Tiếng Hàn kinh doanh
    경영한국어 (3tc)
  • Tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc
    한국 문화의 이해 (3tc)
  • Triết học Mác – Lênin (3tc)
  • Tiếng Hàn trung cấp 4
    중급 한국어 4 (3tc)
  • Tiếng Hàn Khách sạn và Du lịch
    관광과 호텔 한국어 (3tc)
 
          Môn bắt buộc
          Môn tự chọn

Tiếng Trung

Học kỳ 1

  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2tc)
  • Tiếng Trung HSK 4B (3tc)
  • Tiếng Trung khách sạn – nhà hàng (3tc)
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2tc)
  • Tiếng Trung HSK 4C (3tc)
  • Tiếng Trung hướng dẫn du lịch (3tc)

Học kỳ 2

  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2tc)
  • Luyện thi HSKK4 (3tc)
  • Đề án 1 (3tc)

Học kỳ 3

  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2tc)
  • Triết học và tôn giáo Đông – Tây (3tc)
  • Luyện thi HSK4 (3tc)
  • Phương pháp giảng dạy tiếng Trung (3tc)
  • Văn hóa Trung Quốc 1 (3tc)
  • Thực hành ngôn ngữ (2tc)

Tiếng Hàn

Học kỳ 1

  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2tc)
  • Tiếng Hàn cao cấp 1
    고급 한국어 1 (3tc)
  • Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp
    고급 한국어 문법 (3tc)
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2tc)
  • Tiếng Hàn cao cấp 2
    고급 한국어 2 (3tc)
  • Thông dịch Hàn – Việt
    베 – 한 통역 (3tc)
  • Tiếng Hàn Topik
    토픽 한국어 (3tc)

Học kỳ 2

  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2tc)
  • Biên dịch Việt – Hàn
    한 – 베 번역 (3tc)

Học kỳ 3

  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2tc)
  • Tìm hiểu kinh tế Hàn Quốc
    한국 경제의 이해 (3tc)
  • Triết học và tôn giáo Đông – Tây
    동 – 서 철학과 종교 (3tc)
  • Liên ngành 1 (3tc)
  • Thực hành kỹ năng dạy tiếng Hàn
    한국어 교수법 (3tc)
  • Văn học Hàn Quốc giản lược
    한국 문학 개론 (3tc)
          Môn bắt buộc
         Môn không tích lũy

Tiếng Trung

Học kỳ 1

  • Đề án 2 (2tc)
  • Phương pháp phiên dịch (3tc)
  • Văn hóa Trung Quốc 2 (3tc)
  • Khóa luận tốt nghiệp (3tc)
  • Thực tập tốt nghiệp (6tc)

Học kỳ 2

  • Khóa luận tốt nghiệp (tiếp tục)
  • Thực tập tốt nghiệp (tiếp tục)

Tiếng Hàn

Học kỳ 1

  • Liên ngành 2 (3tc)
  • Thực hành kỹ năng doanh nghiệp Hàn Quốc
    한국 기업 실무 실습 (3tc)
  • Tiếng Hàn Thương mại Quốc tế
    국제 무역 한국어 (3tc)
  • Khóa luận tốt nghiệp (3tc)
  • Thực tập tốt nghiệp
    졸업실습 (6tc)

Học kỳ 2

  • Khóa luận tốt nghiệp (tiếp tục)
  • Thực tập tốt nghiệp (tiếp tục)
    졸업실습
          Môn bắt buộc
          Môn tự chọn

Tiếng Trung

Cấu trúc chương trình Số TC
Giáo dục tổng quát Thể chất và quốc phòng 9
Kiến thức và kỹ năng khai phóng 15
Ngoại ngữ 18
Lý luận Chính trị 11
Giáo dục chuyên nghiệp Cơ sở 15
Cốt lõi 27
Chuyên ngành 23
Lựa chọn liên ngành 6
Tốt nghiệp 6
Tổng số tín chỉ 130

 

Tiếng Hàn

Cấu trúc chương trình Số TC
Giáo dục tổng quát Thể chất và quốc phòng 9
Kiến thức và kỹ năng khai phóng 15
Ngoại ngữ 18
Lý luận Chính trị 11
Giáo dục chuyên nghiệp Cơ sở 15
Cốt lõi 24
Chuyên ngành 26
Lựa chọn liên ngành 6
Tốt nghiệp 6
Tổng số tín chỉ 130

Sinh viên có thể chọn một trong số các chuyên ngành sau:

Học tập và thực hành ngôn ngữ với giảng viên bản xứ ngay từ năm nhất, thực tập tại doanh nghiệp Hàn Quốc có lương, hỗ trợ việc làm sau tốt nghiệp.

Cơ hội được nhận học bổng mỗi học kỳ từ các công ty lớn của Hàn Quốc như: Huyndai Vinashin, Ngân hàng Shinhan, Hyang Sang Scholarship.

ĐIỂM MẠNH CHUYÊN NGÀNH
Chuyên ngành Tiếng Hàn Quốc thực hiện cam kết 4H với sinh viên chuyên ngành:

  • Học tập với giảng viên bản xứ
  • Học bổng doanh nghiệp hàng năm
  • Hành việc tại doanh nghiệp Hàn Quốc có phụ cấp cao
  • Hỗ trợ việc làm sau tốt nghiệp.

NĂNG LỰC ĐẠT ĐƯỢC
Kỹ năng chuyên môn:

  • Năng lực tiếng Hàn (Topik) vượt trội cấp 4/6
  • Toàn diện 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết
  • Hình thành khối kiến thức tổng quát về kinh tế, văn hoá, xã hội
  • Xây dựng khối kiến thức chuyên ngành về kinh tế, văn hoá, xã hội Hàn Quốc nói riêng.

Kỹ năng hội nhập (Kỹ năng mềm):

  • Thực hành kỹ năng tự học, làm việc nhóm
  • Nâng cao kỹ năng xử lý thông tin và thuyết trình
  • Phát triển kỹ năng ứng dụng và thực hành công nghệ thông tin giải quyết vấn đề
  • Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp và quản lý cảm xúc.

TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP

  • Tại các doanh nghiệp Hàn Quốc: Thư ký, quản lý trung gian, nhân viên văn phòng, trợ lý, thông dịch viên, hướng dẫn viên, tiếp viên hàng không
  • Tại các Viện nghiên cứu, trường đại học, trường cấp 2, 3, Trung tâm ngoại ngữ: Chuyên viên nghiên cứu, giảng viên, giáo viên, trợ giảng
  • Chuyên viên/nhân viên tại cơ quan ngoại giao, Nhà nước: Đại sứ quán, lãnh sự quán, sở ngoại vụ, sở văn hoá thông tin, phòng quản lý xuất nhập cảnh.

Đội ngũ sư phạm Nhà trường chuyên sâu về Hán ngữ; nhiều cơ hội thực tập và việc làm lương cao tại các công ty du lịch, công
ty liên doanh Trung Quốc, Đài Loan, Malaysia tại Việt Nam; cơ hội du học tại Trung Quốc, Đài Loan cho sinh viên.

ĐIỂM MẠNH CHUYÊN NGÀNH

  • Chuẩn đầu ra tối thiểu HSK5 để phát triển ngôn ngữ ứng dụng trong nghiệp vụ phiên dịch, hướng dẫn, điều hành, quản trị nhà hàng – khách sạn, biên tập và lồng tiếng phim
  • Trang bị học phần về ngôn ngữ ứng dụng như: tiếng Trung khách sạn nhà hàng, hướng dẫn du lịch, thuyết minh cảnh điểm
  • Bố trí các đề án chuyên sâu, giúp người học nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, tự làm chủ nghề nghiệp trong thời đại 4.0

NĂNG LỰC ĐẠT ĐƯỢC
Kỹ năng chuyên môn:

  • Nắm vững kiến thức văn hóa Trung Quốc
  • Đạt chuẩn ngôn ngữ tiếng Trung quốc tế tương đương HSK4 trở lên
  • Áp dụng hiệu quả kiến thức khoa học xã hội – nhân văn phục vụ lĩnh vực: biên-phiên dịch, thương mại và du lịch, giảng dạy tiếng Trung và khả năng làm việc liên ngành.

Kỹ năng hội nhập (Kỹ năng mềm):

  • Kỹ năng làm việc nhóm
  • Khả năng thu thập, phân tích thông tin
  • Phát triển kỹ năng thuyết trình giải quyết tình huống, xử lý công việc hiệu quả.

TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP

  • Hướng dẫn viên du lịch quốc tế
  • Phiên dịch viên
  • Nhân viên/quản lý khách sạn nhà hàng
  • Điều hành tour
  • Giáo viên dạy tiếng Trung Quốc
  • Dịch phim, truyện, tin tức.

Chuyên ngành Tiếng Hàn Quốc, sinh viên sẽ học ngôn ngữ với người bản xứ ngay từ năm nhất, tiếp thu nền tảng văn hóa song phương Việt Nam – Hàn Quốc, xã hội học, lịch sử văn minh thế giới, v.v. giúp bạn hiểu thấu đáo cách thức giao tiếp, làm việc hiệu quả với con người và doanh nghiệp Hàn Quốc. Bạn sẽ trải nghiệm văn hoá “xứ sở Kim Chi” thông qua “Ngày hội Văn hoá Hàn Quốc” (tổ chức vào ngày 15/5 và 9/10 hàng năm tại trường) giữa các trường đại học ở Hàn Quốc và game cá cược the thao . 

Quá trình học, sinh viên sẽ tham quan thực tế môi trường làm việc của các doanh nghiệp Hàn Quốc đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà và các tỉnh lân cận. Bạn có cơ hội được nhận học bổng mỗi học kỳ từ các công ty lớn của Hàn Quốc như: Huyndai Vinashin, Ngân hàng Shinhan và Hyang Sang Scholarship (Tổ chức cộng đồng người Hàn tại Việt Nam).

Chuyên ngành Tiếng Trung Quốc, sinh viên học với đội ngũ sư phạm chuyên sâu về Hán ngữ; cơ hội thực tập và việc làm lương cao tại các công ty du lịch, công ty liên doanh Trung Quốc, Đài Loan, Mã Lai tại Việt Nam; cơ hội du học tại Trung Quốc, Đài Loan.

Lấy chuẩn đầu ra HSK4 làm nền tảng tối thiểu để phát triển ngôn ngữ ứng dụng trong nghiệp vụ phiên dịch, hướng dẫn, điều hành, quản trị nhà hàng – khách sạn, biên tập và lồng tiếng phim.

Tốt nghiệp ngành Đông phương học,

Với chuyên ngành Tiếng Hàn Quốc, bạn có thể làm:

  • Tại các doanh nghiệp Hàn Quốc: Thư ký, quản lý trung gian, nhân viên văn phòng, trợ lý, thông dịch viên, hướng dẫn viên, tiếp viên hàng không;
  • Tại các Viện nghiên cứu, trường đại học, trường cấp 2, 3, Trung tâm ngoại ngữ: Chuyên viên nghiên cứu, giảng viên, giáo viên, trợ giảng;
  • Chuyên viên/nhân viên tại cơ quan ngoại giao, Nhà nước: Đại sứ quán, lãnh sự quán, sở ngoại vụ, sở văn hoá thông tin, phòng quản lý xuất nhập cảnh.

Với chuyên ngành Tiếng Trung Quốc, bạn có thể làm:

  • Hướng dẫn viên du lịch quốc tế
  • Phiên dịch viên
  • Nhân viên/quản lý khách sạn nhà hàng
  • Điều hành tour
  • Giáo viên dạy tiếng Trung Quốc
  • Dịch phim, truyện, tin tức.

Học phí Trường ĐH Thái Bình Dương năm 2024 là 740.000 đồng/tín chỉ.

Học phí sẽ tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký và đóng theo từng học kỳ, có ba học kỳ trong một năm học. Tổng số tín chỉ các ngành tại TBD là 130 (hệ cử nhân), 160 (hệ kỹ sư).

Trường có nhiều học bổng và các chính sách hỗ trợ tài chính khác nhau cho sinh viên. Chi tiết vui lòng xem tại đây.

Ngành Đông phương học xét tuyển theo 04 phương thức:

1. KẾT QUẢ HỌC BẠ THPT với điểm trung bình (ĐTB) từ 6.0 trở lên theo các hình thức:

  • ĐTB 5 học kì (cả năm lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12); hoặc
  • ĐTB theo tổ hợp 3 môn của học kì 1 lớp 12; hoặc
  • ĐTB theo tổ hợp 3 môn của cả năm lớp 12; hoặc
  • ĐTB cả 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12)

2. KẾT QUẢ THI THPT 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển, dự kiến từ 15 điểm trở lên.

3. ĐIỂM XÉT TỐT NGHIỆP THPT 2024 dự kiến từ 5.5 điểm trở lên.

4. KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐH QUỐC GIA TP.HCM 2024 dự kiến từ 550 điểm trở lên.

Chi tiết về xét tuyển xem tại đây.

Thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tuyến tại đây.